Thêm từ từ V ml dung dịch Ba ( OH ) 2 0,1M vào 120 ml dung dịch HNO 3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 700.
B. 500.
C. 600.
D. 300.
Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 120 ml dung dịch HNO3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 500
B. 700
C. 600
D. 300
Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 120 ml dung dịch HNO3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 700
B. 500
C. 600
D. 300
Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 120 ml dung dịch HNO3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 700
B. 500.
C. 600
D. 300
Đáp án A
nHNO3 = 0,12 (mol)
BTNT N => nBa(NO3)2 = 1/2nHNO3 = 0,06 (mol)
mrắn = mBa(NO3)2 + mBa(OH)2 dư
=> nBa(OH)2 dư = ( 17,37 – 0,06. 261)/ 171 = 0,01 (mol)
∑ nBa(OH)2 = nBa(NO3)2 + nBa(OH)2 dư = 0,07 (mol)
=> V = n : CM = 0,07: 0,1 = 0,7 (lít) = 700 (ml)
Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 120 ml dung dịch HNO3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 500.
B. 700.
C. 600.
D. 300.
Đáp án B
Trong
=> Chất rắn gồm Ba(OH)2 và BA(NO3)2
Bảo toàn nguyên tố Ba:
Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 120 ml dung dịch HNO3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 500.
B. 700.
C. 600.
D. 300.
Thêm từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 120 ml dung dịch HNO3 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 700.
B. 500.
C. 600.
D. 300.
Đáp án A
Phương pháp: Bảo toàn nguyên tố N, Ba
Hướng dẫn giải:
nHNO3 = 0,12 (mol)
BTNT N => nBa(NO3)2 = 1/2nHNO3 = 0,06 (mol)
mrắn = mBa(NO3)2 + mBa(OH)2 dư
=> nBa(OH)2 dư = ( 17,37 – 0,06. 261)/ 171 = 0,01 (mol)
∑ nBa(OH)2 = nBa(NO3)2 + nBa(OH)2 dư = 0,07 (mol)
=> V = n : CM = 0,07: 0,1 = 0,7 (lít) = 700 (ml)
Thêm từ từ 80 ml dung dịch H2SO4 1M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 thu được dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 26,52 gam.
B. 16,31 gam.
C. 11,82 gam.
D. 28,13 gam.
Đáp án A
nH2SO4 = 0,08 (mol) => nH+ = 0,16 (mol) ; nNa2CO3 = 0,1 (mol)
Cho từ từ H2SO4 vào dd Na2CO3 sẽ xảy ra phản ứng
H+ + CO3 2- → HCO3-
0,1← 0,1 →0,1 (mol)
H+ + HCO3- → CO2 ↑ + H2O
(0,16 – 0,1) → 0,06 (mol)
Vậy dd Y chứa HCO3- dư = 0,1 – 0,06 = 0,04 (mol) ; Na+ ( 0,2 mol) ; SO42- ( 0,08 mol)
Cho Ba(OH)2 dư vào dd Y
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
Ba2+ + CO32- → BaCO3↓
=> m↓ = mBaSO4 + mBaCO3 = 0,08.233 + 0,04. 197 = 26,52 (g)
Lấy 300 ml dung dịch H2SO4 0,5M cho vào một chiếc cốc. Thêm vào cốc một ít quỳ tím. Sau đó thêm từ từ dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,5 M và Ba(OH)2 0,5M cho vào cốc cho tới khi qùy tím trở lại màu tím thì dùng hết V ml. Tính V và khối lượng kết tủa thu được sau thí nghiệm?
Hòa tan 6,5 gam Zn vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M thu được dung dịch X. Thêm từ từ 550 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 126,40.
B. 121,45.
C. 116,50.
D. 99,32.
Đáp án D.
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,1 → 0,1 → 0,1
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O
0,3 → 0,3 → 0,4
ZnSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + Zn(OH)2
0,1 0,25 → 0,1 → 0,1
Zn(OH)2 + Ba(OH)2 → BaZnO2 + 2H2O
0,1 0,15
Kết tủa thu được gồm 0,4 mol BaSO4: m = 0,4.233 = 93,2 gam